Chia sẻ:
biến tần 320 schneider

BIẾN TẦN SCHNEIDER ATV320 thường được ứng dụng: vận chuyển vật liệu, đóng gói, máy dệt, cẩu trục, truyền động cơ học, máy chế biến vật liệu,… Việc cài đặt cho biến tần ATV320 các bước cài đặt không quá phức tạp tuy nhiên người dùng cần nắm rõ các bước cài đặt chuyên dụng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cài đặt Biến tần ATV320.

Cùng Phương Minh tìm hiểu về Biến tần này và các cài đặt.

Tổng quan:

Đầu tiên cần tìm hiểu tổng quát về biến tần ATV320

  • Công suất từ 0.18 đến 15kW là dòng biến tần nhỏ gọn
  • Dễ dàng cài đặt, đáp ứng hầu hết những yêu cầu trong ngành chế tạo máy từ đơn giản đến phức tạp cũng như dễ dàng tích hợp vào bất kỳ kiến trúc hệ thống điều khiển tự động hóa.
  • Ứng dụng trên nhiều lĩnh vực.

 

Hướng dẫn cài đặt biến tần ATV320:

1/ Trả về mặc định của nhà máy (factory setting).

– Vào menu COnF/FCS-/FCSI = Ini 

                                       Fry- = All::=All’’ 

                                       GFS = yES 

2/ Nhập các thông số động cơ và làm auto tune (nếu động cơ có nhãn). 

– Vào menu COnF/FULL/ drC-/:  

  • bFr = loại tần số động cơ (50Hz/60Hz) 

– Vào menu COnF/FULL/ drC-/Asy-:  

  • nPr = công suất định mức đ/cơ (P)  
  • nCr = dòng điện mức đ/cơ (A)  
  • UnS = Điện áp đ/mức đ/cơ (V)  
  • FrS = Tần số đ/mức đ/cơ (50Hz)  
  • nSP = Tốc độ đ/mức đ/cơ (vòng/phút)  
  • COS = Cos phi 

– Làm Auto tuning: 

  • tUn = YES -> dOnE

3/ Chọn luật điều khiển động cơ tùy theo tải. 

– Vào menu COnF/FULL/ drC-/Ctt-:  

  • UUC (luật vector)  
  • Std (luật U/f)  
  • Syn (động cơ đồng bộ vòng hở)  
  • Ufq (luật bơm quạt)  
  • nLd (luật tiết kiệm năng lượng)

4/ Cài đặt các thông số làm việc.  

  • Cài đặt dòng bảo vệ quá tải. 

– Vào menu COnF/FULL/ Set-/:  

  • ItH = dòng định mức động cơ  
  • Cài đặt thời gian tăng tốc (ACC), thời gian giảm tốc (DEC) 

– Vào menu COnF/FULL/ Set-/: 

  • ACC = thời gian tăng tốc  
  • DEC = thời gian giảm tốc
  • Cài đặt giới hạn tốc độ cao (HSP), giới hạn tốc độ thấp (LSP) 

– Vào menu COnF/FULL/ Set-/:  

  • HSP = giới hạn tốc độ cao
  • LSP = giới hạn tốc độ thấp 

5/ Cài đặt relay báo trạng thái biến tần. 

– Relay 1 (R1A-R1B-R1C) báo lỗi (relay đóng vào khi không có lỗi, mở ra khi có lỗi). 

– Relay 2 (R2A-R2C) báo chạy dừng. 

– Vào menu COnF/FULL/ I-O/r1-:  

  • r1 = Flt 

– Vào menu COnF/FULL/ I-O/r2-:  

  • r2 = run 

6/ Cài đặt ngõ ra analog báo trạng thái biến tần.  

  • Cài đặt AO1 báo tốc độ chạy, xuất ra từ 0-10VDC 

– Vào menu COnF/FULL/ I-O/AO1-:  

  • AO1 = Ofr (báo tốc độ chạy)  
  • AO1t = 10V (xuất ra 0-10V)  
  • Chức năng bắt tốc độ động cơ – Catch on the fly 

– Vào menu COnF/FULL/ FLt-/FLr-:  

  • FLr = Yes

7/ Điều khiển biến tần bằng nút nhấn TERMINAL và tham chiếu tốc độ Jog Dial. 

– Vào menu COnF/FULL/Ctl-:  

  • CHCF = SEP  
  • FR1 = AIV1  
  • Cd1= Terminal 

8/ Điều khiển biến tần bằng nút nhấn TERMINAL và tham chiếu tốc độ BIẾN TRỞ. 

– Vào menu COnF/FULL/Ctl-:  

  • CHCF = SIN/SEP (không ảnh hưởng)  
  • FR1 = AI1  
  • Cd1= Terminal  
  • ……..  
  • Mặc định nhà sản xuất đã cài sẵn. 

9/ Điều khiển biến tần bằng màn hình ngoài (chạy bằng Keypact và Jog Dial). 

– Vào menu COnF/FULL/Ctl-:  

  • CHCF = SEP  
  • FR1 = AIV1  
  • Cd1= LCC

10/ Điều khiển biến tần bằng tín hiệu bên ngoài (Chạy LI1, Tham chiếu AI1). 

– Vào menu COnF/FULL/Sin-: 

  • tCC = 2C 

– Vào menu COnF/FULL/Ctl-:  

  • Fr1 = AI1 (Mặc định)  
  • Cd1= Terminal (Mặc định) 

11/ Điều khiển biến tần chạy 4 cấp tốc độ. 

– Vào menu Ctl:  

  • LAC = L3  
  • CHCF = SEP  
  • FR1 = AIV1 -> Đặt tốc độ vào Ref / AIU1 = 0-100%  
  • Cd1= Terminal 

– Vào menu FUN:  

  • Fun/ PSS/ PS2 = LI3 
  • PS4 = LI4 
  • SP1 = AIV1 ->  Đặt tốc độ vào Ref / AIU1 = 40Hz 
  • SP2 = 20Hz 
  • SP3 = 10Hz 
  • SP4 = 25Hz 

– Kích chân LI1 và khi { 𝐿𝐼3 = 0/ 𝐿𝐼4 = 0 thì biến tần chạy 40Hz 

– Kích chân LI1 và khi { 𝐿𝐼3 = 1/ 𝐿𝐼4 = 0 thì biến tần chạy 20Hz 

– Kích chân LI1 và khi { 𝐿𝐼3 = 0/ 𝐿𝐼4 = 1 thì biến tần chạy 10Hz 

– Kích chân LI1 và khi { 𝐿𝐼3 = 1/ 𝐿𝐼4 = 1 thì biến tần chạy 25Hz

12/ Hướng dẫn cài đặt PID

Ví dụ: Cài tín hiệu hồi tiếp đưa về AI1, mức đặt (reference) là 50% Khi đó biến tần thay đổi tốc độ động cơ để đảm bảo mức phản hồi luôn bằng mức đặt = 50% (hồi tiếp <50% thì biến tần chạy nhanh, hồi tiếp > 50% thì biến tần giảm tốc hoặc dừng hẳn

  • Cài đặt thông số PID

– ConF / I_O- / AI3- / CrL3 = 4 mA (tín hiện AI3 4-20mA )

                             / CrH3 = 20mA

– ConF / Fun- / PId- / PIF = AI3 (tín hiệu feedback = AI1)

  • PIF1= 0 (dải feedback 0 – 1000)
  • PIF2 = 1000
  • PIP1 = 0 (dải reference 0 – 1000)
  • PIP2 = 1000
  • PII = YES ( Tín hiệu setpoint = BT)
  • rPI = 500 ( Cài đặt mức setpoint mong muốn, tuyến tính theo dải 0 – 1000 ứng 0 -10 bar )
  • POL = 0 Hz ( min PID output )
  • POH = 40 Hz (max PID output)
  • tLS = 20s ( thời gian biến tần chạy LSP tức ngưỡng tần số thấp cài ở trên, khi đã đủ áp, trước khi biến tần ngủ ) Wake Up Sleep. Như vậy, ví dụ cài đặt này, biến tần sẽ ghim áp tại đường ống : 5.0 bar . Chạy lại 2,5 bar

*** Lưu ý:

COnF/FULL/CtL-/ CHCF = Sep (chọn SEP thì mới hiển thị ra Fr1 = AIV1

Fr1 = AIV1

Cd1 = tEr ( Terminals)

Bỏ lỗi báo mất pha: ConF/FULL/Fltl / OPL = OPL -> No

=======================

Thiết Bị Điện Công Nghiệp Phương Minh là nhà phân phối biến tần Schneider Electric ATV320 uy tín, chất lượng, để biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ:

Đ/c: E5 KDC Vạn Phát Hưng, Hoàng Quốc Việt, P. Phú
Thuận, Quận 7, HCM
Hotline: 0983 426 969
Website: https://thietbidiencongnghiep.com.vn/
Website: https://www.thietbidiencongnghiep.com.vn/
Email : cskh@thietbidiencongnghiep.com.vn